Trong ngôn ngữ giao tiếp sẽ có những từ vựng hay thuật ngữ khó hiểu về máy tính. Đặc biệt là những người muốn tìm hiểu về Networking thì phải hiểu rõ ngôn ngữ máy tính để có thể sử dụng trơn tru.
Và nơi có thể học và thực hành tốt nhất chính là máy tính riêng của bạn – Localhost.
Vậy bạn đã hiểu Localhost là gì, cũng như chức năng sử dụng và cách tạo Localhost như thế nào?
Tất cả sẽ được Prodima giải đáp chi tiết trong bài viết này, hãy đọc nhé!
Localhost là gì?
Localhost được ghép từ 2 chữ Local (Máy tính cá nhân) và Host (Server / Máy chủ) – thuật ngữ riêng trong ngành dùng để chỉ server chạy trên máy tính riêng của người dùng.

Localhost thường được dùng để truy cập vào các dịch vụ mạng đang chạy trên máy tính thông qua một cổng mạng loopback.
Localhost không cần dùng bất kỳ cổng mạng vật lý nào để thực hiện việc kết nối. Máy tính sẽ hoạt động ngay bên trong nó, dưới một dạng hệ thống mạng ảo.
Hiểu đơn giản hơn: Localhost tương tự như một máy chủ web bao gồm: PHPmyadmin, PHP, Apache và MySQL. Các tính năng được cài đặt và sử dụng trực tiếp trên máy tính riêng của bạn.
Trong đó, ổ cứng máy tính sẽ đóng vai trò là Không gian lưu trữ dữ liệu và cài đặt website. Với mục đích chính giúp người dùng có thể học hỏi và thực hành ngay trên máy tính mà không cần mua Host.
Ưu điểm của Localhost là dễ dàng cài đặt, thao tác xử lý dữ liệu nhanh và không lo trước vấn đề kết nối như Online Hosting.
Vì được đặt ngay trên máy tính riêng, nên bạn có thể xem được tất cả trang web đã cài đặt Localhost mà người khác không thể thấy được.
Phân biệt Localhost và 127.0.0.1
Localhost và 127.0.0.1 trên các hệ thống đều giống nhau về mặt chức năng. Nhưng vẫn sẽ có nhiều điểm khác biệt sau:
Về Localhost:
- Localhost không phải là địa chỉ IP mà là nhãn cho địa chỉ IP và có thể trỏ đến các địa chỉ IP khác nhau.
- Thậm chí nếu có một IP nằm ngoài khối địa chỉ đã kể trên thì Localhost không quan tâm và cho phép người dùng thoải mái thực hiện trỏ về. Tuy nhiên, điều này vô tình lại phá vỡ chức năng liên kết quan trọng trên hệ thống khi bất kỳ ứng dụng nào kết nối Localhost đều gặp sự cố.
Về 127.0.0.1:
- Được chọn cho khối địa chỉ Loopback – là khối địa chỉ Class A (mạng A) cuối cùng, chạy từ giá trị nhị phân 00000001 lên 01111111.
- Trong IPv6, địa chỉ loopback là 0:0:0:0:0:0:0:1 – nhưng được hiển thị dưới dạng rút gọn là ::1.
Nếu bạn chuyển từ hệ điều hành máy tính từ Windows sang hệ thống Unix – lúc này Loopback sẽ đồng nghĩa với Localhost.
Bạn có thể dùng file Hosts để chuyển Loopback trở lại 127.0.0.1 – nhưng điều này chỉ mang tính hình thức mà thôi!
Localhost hoạt động như thế nào?
Đã hiểu rõ về Localhost là gì nhưng Localhost hoạt động như thế nào thì không phải ai cũng biết.
Localhost cũng giống với nhiều ứng dụng hỗ trợ khác, mang đến một môi trường sử dụng tương tự Hosting để người dùng có thể chạy Source Code của WordPress ngay trên máy tính.

Thông thường để lập trình một trang web WordPress thì bắt buộc phải thuê một dịch vụ Hosting thì mới có thể tiến hành.
Tuy nhiên, với Localhost bạn không cần thuê Hosting mà có thể trực tiếp xây dựng website lên đó. Nhưng đây chỉ là phiên bản để thử nghiệm hoặc thực hành coding.
Tương tự như Hosting, bạn phải cài các ứng dụng và phần mềm sau:
- PHP
- MySQL
- PHPMyAdmin
- Web server, Apache
Sau khi cài đặt Localhost => khởi động Apache là bạn có thể truy cập vào http://localhost hoặc http://127.0.0.0.
Lưu ý: Khi khởi chạy Localhost, bạn cần kích hoạt các ứng dụng đi kèm.
Hơn nữa, Localhost chỉ là một hình thức mô phỏng nhằm hỗ trợ cho việc học tập và thực hành dành cho cá nhân. Nếu các doanh nghiệp muốn phát triển website kinh doanh thì cần thuê dịch vụ Hosting sẽ tối ưu chi phí và đảm bảo hiệu suất hoạt động của website luôn ổn định trên 2 hệ điều hành chính là Window và Linux.
Các chức năng chính của Localhost
Localhost mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời nhờ vào các chức năng vượt trội sau:
Chặn site
Người dùng có thể sử dụng địa chỉ IP của một tên miền thành 127.0.0.1. Khi truy cập vào tên miền đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm rằng mình không bị chuyển tới server gây hại. Trình duyệt sẽ trả ngược lại server của bạn, phương pháp này có thể được sử dụng để chặn website nhất định.
Đó là loại thủ thuật mà bạn có thể dùng với loopback để chặn website mà người dùng không muốn truy cập. Loopback hữu dụng để chặn trình duyệt truy cập vào các site chứa virus. Bạn chỉ cần truy cập vào host file để chỉnh sửa thông tin bằng cách tìm địa chỉ IP liên quan tới tên miền.

Kiểm tra tốc độ
Nếu bạn là một quản trị viên, phải đảm bảo tất cả thiết bị và TCP/IP luôn ở trạng thái ổn định nhất để đáp ứng trải nghiệm người dùng. Để thể kiểm tra các kết nối, bạn có thể gửi Ping đến Localhost.
Nếu đang sử dụng hệ điều hành Windows, bạn phải mở command prompt và nhập “ping localhost” hoặc “ping 127.0.0.1”. Kết quả sẽ cho bạn biết hệ thống sử dụng chạy tốt hay không để khắc phục kịp thời.
Kiểm tra ứng dụng / phần mềm website:
Khi lập trình viên tạo một ứng dụng / phần mềm web hay hệ điều hành mô phỏng một máy chủ khi Loopback được kích hoạt thì người dùng có thể dễ dàng download và check các kỹ năng khi chúng hoạt động.
4 Ứng dụng nổi bật của Localhost
Như đã tìm hiểu bên trên, localhost là gì? Là một webserver, được hoạt động free trên chính máy tính chứa wordpress của bạn. Bản thân Localhost đã chứa nhiều ứng dụng khác nhau – là những ngôn ngữ lập trình để tạo lập website.
1. Apache
Là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Với tính năng dễ sử dụng cùng nhiều ưu điểm vượt trội, hỗ trợ các quản trị viên rất nhiều.

2. PHP:
Là một phần mềm máy chủ web có nhiệm vụ xử lý các ngôn ngữ, mã PHP mà hầu hết các trang web wordpress đang sử dụng.
3. MYSQL:
Phần mềm này rất phổ biến trong IT code và các lĩnh vực xử lý data và xử lý thông tin, đóng vai trò lưu trữ và xử lý cơ sở dữ liệu.
4. phpMyAdmin:
Phần mềm này dành cho các quản trị web dễ dàng theo dõi và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu từ MySQL.
3 Lưu ý quan trọng trước khi cài đặt Localhost
Để tránh các vấn đề không mong muốn xảy ra khiến Localhost không hoạt động thì bạn cần ghi nhớ các điều sau:
Delete các app liên quan hoặc tương tự Localhost
Có một vài ứng dụng ngôn ngữ lập trình sử dụng khá phổ biến như PHP hay MySQL sẽ khiến hệ thống không thể chạy Localhost.
Thêm vào đó, nếu máy tính của bạn đã cài đặt IIS hay các dịch vụ server website tương tự, thì khi cài đặt Localhost trên các nền tảng Wamp hay Xampp sẽ bị vô hiệu hóa ngay.
Đặc biệt, nếu bạn đã cài app Skype thì nên tạm thời xóa, vì ứng dụng này sử dụng cổng 80 – nếu giữ nguyên và cài đặt Localhost sẽ dẫn đến hiện tượng xung đột hệ thống.
Và nếu phần mềm IIS chiếm mất cổng 80 sẽ gây ra tình trạng: Sau khi cài đặt Localhost sẽ xung đột với phần mềm VMWare ở cổng 443.
Cách tốt nhất là xóa chúng đi hoặc chuyển sang các cổng khác. Và sau khi cài đặt Localhost hoàn tất, bạn có thể cài đặt lại các ứng dụng này.
Tắt tường lửa
Tường lửa và các chương trình Antivirus rất tuyệt vời cho máy tính của chúng ta. Tuy nhiên, vô hình chung khi cài đặt Localhost sẽ bị chặn ở một số cổng truy cập. Chính vì thế, bạn nên vô hiệu hóa chúng tạm thời trước khi cài đặt Localhost nhé!
Tắt UAC trên Windows
Nếu máy tính của bạn sử dụng hệ điều hành Windows, hãy thực hiện một vài thao tác để tắt User Account Control (UAC) – vì chúng sẽ giới hạn bản quyền khi cài đặt Localhost.
3 Công cụ hỗ trợ tạo web server thông dụng nhất?
Phần mềm AppServ
AppServ được tạo ra bởi Phanupong Panyadee – Nhà sáng lập trang AppServ tại Thái Lan, cung cấp đầy đủ các tính năng của phpMyAdmin, MySQL, Apache và PHP cần thiết. Chỉ khoảng 1p là bạn có thể cài đặt phần mềm AppServ nhanh chóng.
=> Cài đặt AppServ TẠI Đ Y!

Phần mềm WampServer
WampServer là một website phát triển trên hệ điều hành Windows. Phần mềm này cho phép người dùng dễ dàng tạo các ứng dụng trang web với cơ sở dữ liệu MySQL, Apache và PHP và. Ngoài ra, bạn có thể quản lý cơ sở dữ liệu của mình dễ dàng với các tính năng phpMyAdmin, SqlBuddy và XDebug.
WampServer được cài đặt tự động và giao diện sử dụng rất trực quan. Người dùng có thể điều chỉnh server website mà không cần nhấp vào các tập tin cài đặt.
=> Cài đặt Wampserver TẠI Đ Y!

Phần mềm XAMPP
XAMPP được tích hợp sẵn các tính năng như Mail server, PHP, MySQL, Apache. Thêm vào đó, phần mềm này cung cấp chương trình quản lý trực quan, cho phép người dùng bật – tắt – khởi động các dịch vụ server theo nhu cầu.
Ngoài ra, XAMPP còn cung cấp các công cụ hỗ trợ tuyệt vời như: phpMyAdmin, FileZilla FTP Server, Tomcat 7.0.42 (with mod_proxy_ajp as connector), Strawberry Perl 5.16.3.1 Portable và XAMPP Control Panel 3.2.1 (from hackattack142).
=> Cài đặt Xampp TẠI Đ Y!

Hướng dẫn cài đặt Localhost chi tiết
Prodima sẽ hướng dẫn cho bạn các cách cài đặt Localhost trên cả 3 nền tảng này nhé:
Cài đặt Localhost với XAMPP
Bước 1: Download XAMPP TẠI Đ Y và chọn phiên bản phù hợp nhất với hệ điều hành trên máy tính của bạn. Mặc dù XAMPP chỉ cung cấp phiên bản cho hệ điều hành 32bit, nhưng vẫn hoạt động tốt trên 64bit.
Bước 2: Tiến hành cài đặt => mở file vừa tải => cài đặt và chọn Next.
Bước 3: Chọn Components => click Next để tiếp tục.
Bước 4: Chọn thư mục cài đặt XAMPP và mặc định sẵn ổ C:xampp khi cài đặt hệ thống.
Để đảm bảo dữ liệu khi tải về, bạn có thể chọn ổ khác thay vì C: => tạo một thư mục XAMPP => click Next để tiếp tục.
Bước 5: Bỏ tích chọn “Learn more about Bitnami for XAMPP” => click Next để tiếp tục.
Bước 6: Sau khi cài đặt thông thì khởi động lại máy để làm mới hệ thống thông tin và Start Localhost.
Bước 7: Khởi động Localhost.
Vào ổ E:xamppxampp-panel.exe để kích hoạt bảng điều khiển XAMPP => chọn All Programs => chọn XAMPP => mở Xampp Control Panel => trong mục Actions => chọn Start với Apache và MySQL.
Với Win 7 – 8 hoặc các Windowns cao hơn thường được yêu cầu Public NetWorks cho Firewall bằng cách click vào Allow Access với httpd.exe và mysqld.exe.
=> Kết quả: Nếu cả 2 ứng dụng chuyển thành màu xanh => đồng nghĩa khởi động thành công. Ngược lại thì bạn cần xem xét các bước cài đặt đã đúng chưa.
Bước 8: Test Localhost trên trình duyệt
Mở bất kỳ trình duyệt nào bạn đang sử dụng và nhập URL: http://localhost.
Bước 9: Chọn ngôn ngữ English (vì Localhost không hỗ trợ tiếng Việt) để thao tác dễ dàng hơn.
=> Vậy là bạn đã hoàn thành xong quá trình cài đặt Localhost với XAMPP rồi.
Cách cài đặt localhost với WampServer
Bước 1: Tải WampServer tại http://www.wampserver.com
Bước 2: Tải xuống phiên bản 32bit hoặc 64bit phù hợp với hệ điều hành máy => Giải nén => Khởi động chương trình.
Bước 3: Sau khi hoàn tất, chương trình WampServer sẽ hiển thị ngay trên thanh Taskbar (phía dưới cùng bên phải màn hình). Sau đó, bạn chỉ cần truy cập vào URL Localhost.
Bước 4: Bật mod_rewrite trong Apache
Bước này cực kỳ quan trọng, bạn phải khởi động tính năng này mới có thể khởi chạy URL.
- Truy cập vào đường dẫn: G:\wamp\bin\apache\apache2.4.9\conf
- Tìm file có tên httpd(.conf) => mở chúng trong Notepad bằng cách nhấn chuột phải và Open.
Khi thấy bảng Notepad hiện lên => click OK. Trên màn hình sẽ hiển thị đoạn code của tiện ích này. Bạn hãy tìm đoạn code “mod_rewrite” bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + F => nhập mod_rewrite vào ô tìm kiếm.
- Tìm được thì bỏ dấu # của dòng: LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so
- Nhấn Ctrl + S để lưu thay đổi.
Bước 5: Thoát ra khỏi chương trình, quay về màn hình chính. Nhưng bạn nên lưu ý là quá trình cài đặt vẫn chưa DONE.
Quay lại thanh Taskbar => nhấn chuột vào biểu tượng Wampserver => chọn mở Restart All Service.
Hệ thống sẽ tự động cập nhật các thay đổi và cài đặt theo yêu cầu của bạn. Lúc này bạn đã hoàn thành việc cài đặt Localhost và có thể bắt đầu sử dụng.
Cài đặt Localhost bằng AppServ
Bước 1: Download AppServ TẠI Đ Y
Bước 2: Kích hoạt file appserv-win32-2.5.10.exe để tiến hành cài đặt.
Bước 3: Chọn Next => click đồng ý với Điều lệ sử dụng AppServ => chọn I Agree để tiếp tục.
Bước 4: Chọn thư mục cài đặt, thông thường được mặc định là ổ C:, bạn có thể chuyển đổi ổ cài đặt theo mong muốn. Tuy nhiên, ổ C: được ưa chuộng hơn vì khi bạn nâng cấp hay cài lại Windows thì AppServ không bị xóa => chọn Next để tiếp tục.
Bước 5: Bạn chỉ cần cài một trong 4 phần mềm của AppServ và tick bỏ chọn các phần không cài đặt => chọn Next để tiếp tục.
2 Cấu hình chính cho Localhost
Cấu hình Apache cho Localhost
- Server Name: Là tên server chạy Apache => sau đó điền Localhost.
- Admin Email: Điền Email của bạn để nhận các thông báo “host” mỗi khi có sự thay đổi.
- HTTP Port: Thông số mặc định sẽ là 80.
Cấu hình MySQL cho Localhost
- Root password: Tạo mật khẩu cho MySQL Database (phức tạp để bảo mật tốt nhất). Trong đó, username được mặc định là root.
- Character Sets: Ngôn ngữ cho Database => click chọn UTF-8 Unicode để có thể nhập thông tin bằng Việt với Unikey.
- Old Password: Nhấp vào đây khi xảy ra lỗi lập trình với phiên bản cũ của PHP, lỗi consider upgrading MySQL client hoặc lỗi client does not support authentication protocol requested by server.
- Enable InnoDB: Nếu sử dụng InnoDB bạn hãy nhấp vào đây, tốt nhất bạn nên để trống.
Bước 7: Cài đặt AppServ khá nhanh chóng, chỉ tầm 1p là xong.
Bước 8: Cài đặt hoàn thành, bạn có thể sử dụng Localhost ngay khi Finish.
Lời kết
Với những chia sẻ về Localhost là gì cũng như cài đặt Localhost với 3 phần mềm AppServ, WampServer và XAMPP chi tiết, hy vọng bạn đã nắm rõ và có thể sử dụng Localhost nhuần nhuyễn.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về Localhost hay dịch vụ Hosting, đăng ký Tên miền thì hãy liên hệ với Prodima để được tư vấn rõ hơn nhé!
Xem thêm: